hạt nhỏ ánh sáng trắng. Do cấu trúc phân tử không chứa liên kết đôi và các nguyên tử clo được phân bố ngẫu nhiên nên nó có khả năng chống chịu thời tiết tốt, chống ozon, chống lão hóa nhiệt, chống cháy, kháng hóa chất và kháng dầu. Dùng để thay thế cao su clo hóa trong sản xuất chất kết dính.
HCPE cũng có thể được sử dụng làm chất kết dính, sơn, chất chống cháy và chất điều chỉnh mực cao cấp, có thể cải thiện độ bám dính, chống ăn mòn, chống cháy và chống mài mòn. Được sử dụng làm nguyên liệu sơn, tác dụng chống ăn mòn chủ yếu là ion clorua nên khi mài vào mùa hè, khi nhiệt độ mài vượt quá 60°C cần tính đến việc làm mát hoặc cấu hình riêng dung dịch để thêm vào bể thành phẩm, vì ở 56°C, ion clorua kết tủa, hiệu suất chống ăn mòn của sơn giảm và sơn chống ăn mòn nặng được áp dụng.
Mục | HCPE-HML | HCPE-HMZ |
Vẻ bề ngoài | Bột màu trắng | Bột màu trắng |
Hàm lượng clo | 65 | 65 |
Độ nhớt (S), (dung dịch xylene 20%, 25oC) | 15-20 | 20-35 |
Nhiệt độ phân hủy nhiệt (oC) ≥ | 100 | 100 |
sự biến động | 0,5 | 0,5 |
hàm lượng tro | 0,4 | 0,4 |
Được sử dụng thay thế cho cao su clo hóa để làm chất kết dính. Nó cũng có thể được sử dụng làm chất bổ sung cho chất kết dính, mực cao cấp và các sản phẩm khác, có thể cải thiện độ bám dính, chống ăn mòn, chống cháy và các bộ phận chống mài mòn. Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt.
Do cấu trúc phân tử đều đặn, độ bão hòa, độ phân cực thấp và độ ổn định hóa học tốt của cao su clo hóa, các lớp phủ chống ăn mòn khác nhau được điều chế bằng nó có đặc tính làm khô nhanh màng phủ, độ bám dính tốt, khả năng chống lại môi trường hóa học và khả năng chống ẩm tuyệt vời .
Polyetylen clo hóa cao HCPE có khả năng chống lão hóa trong khí quyển và môi trường hóa học tuyệt vời, dễ hòa tan trong hydrocacbon thơm, este, xeton và các dung môi hữu cơ khác, đồng thời có khả năng tương thích tốt với hầu hết các chất màu vô cơ và hữu cơ được sử dụng trong lớp phủ. Nói chung, nó thích hợp để hòa tan vào dung dịch nhựa có hàm lượng rắn 40% để sơn.