Anatase titan dioxide có đặc tính hóa học cực kỳ ổn định và là một oxit lưỡng tính có tính axit nhẹ. Nó hầu như không phản ứng với các nguyên tố và hợp chất khác ở nhiệt độ phòng và không ảnh hưởng đến oxy, amoniac, nitơ, hydro sunfua, carbon dioxide và sulfur dioxide. Nó không hòa tan trong nước, chất béo, axit loãng, axit vô cơ và kiềm và chỉ hòa tan trong hydro. Axit flohydric. Tuy nhiên, dưới tác dụng của ánh sáng, titan dioxide có thể trải qua các phản ứng oxi hóa khử liên tục và có hoạt tính quang hóa. Anatase titan dioxide đặc biệt rõ ràng dưới bức xạ cực tím. Đặc tính này làm cho titan dioxide không chỉ là chất xúc tác oxy hóa cảm quang cho một số hợp chất vô cơ mà còn là chất xúc tác khử cảm quang cho một số hợp chất hữu cơ.
Tên mẫu | Anatase Titan Dioxide | (Người mẫu ) | BA01-01 một | |
GBSố mục tiêu | 1250 | Phương pháp sản xuất | Phương pháp axit sunfuric | |
Dự án giám sát | ||||
Số seri | TIÊM | THÔNG SỐ KỸ THUẬT | KẾT QUẢ | Đánh giá |
1 | Nội dung Tio2 | ≥97 | 98 | Đạt tiêu chuẩn |
2 | Độ trắng (so với mẫu) | ≥98 | 98,5 | Đạt tiêu chuẩn |
3 | Lực đổi màu (so với mẫu) | 100 | 103 | Đạt tiêu chuẩn |
4 | Hấp thụ dầu | 6 | 24 | Đạt tiêu chuẩn |
5 | Giá trị PH của huyền phù nước | 6,5-8,0 | 7,5 | Đạt tiêu chuẩn |
6 | Vật liệu bay hơi ở 105'C (khi thử nghiệm) | .50,5 | 0,3 | Đạt tiêu chuẩn |
7 | Kích thước hạt trung bình | .30,35um | 0,29 | Đạt tiêu chuẩn |
8 | Dư lượng còn lại trên màn hình 0,045mm (325mesh) | .10,1 | 0,03 | Đạt tiêu chuẩn |
9 | Nội dung hòa tan trong nước | .50,5 | 0,3 | Đạt tiêu chuẩn |
10 | Điện trở suất chất lỏng khai thác nước | ≥20 | 25 5 | Đủ tiêu chuẩn |
Các ứng dụng chính của anatase titan dioxide như sau
1. Titanium dioxide để sản xuất giấy thường sử dụng titan dioxide anatase mà không cần xử lý bề mặt, có thể đóng vai trò phát huỳnh quang và làm trắng, đồng thời tăng độ trắng của giấy. Titanium dioxide được sử dụng trong ngành mực in có loại rutile và loại anatase, là chất màu trắng không thể thiếu trong mực cao cấp.
2. Titanium dioxide được sử dụng trong ngành dệt may và sợi hóa học chủ yếu được sử dụng làm chất làm mờ. Vì loại anatase mềm hơn loại màu đỏ vàng nên loại anatase thường được sử dụng.
3. Titanium dioxide không chỉ được sử dụng làm chất tạo màu trong ngành cao su mà còn có chức năng gia cố, chống lão hóa và làm đầy. Nói chung, anatase là loại chính.
4. Ứng dụng titan dioxide trong các sản phẩm nhựa, ngoài việc tận dụng khả năng che giấu cao, khả năng khử màu cao và các đặc tính sắc tố khác, nó còn có thể cải thiện khả năng chịu nhiệt, chống ánh sáng và chống chịu thời tiết của sản phẩm nhựa và bảo vệ sản phẩm nhựa khỏi UV Sự tấn công của ánh sáng giúp cải thiện tính chất cơ và điện của sản phẩm nhựa.
5. Lớp phủ trong ngành sơn phủ được chia thành sơn phủ công nghiệp và sơn phủ kiến trúc. Với sự phát triển của ngành xây dựng và công nghiệp ô tô, nhu cầu về titan dioxide ngày càng tăng.
6. Titanium dioxide cũng được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm. Vì titan dioxide vô hại và vượt trội hơn nhiều so với chì trắng nên hầu hết các loại bột thơm đều sử dụng titan dioxide để thay thế chì trắng và kẽm trắng. Chỉ 5% -8% titan dioxide được thêm vào bột để có được màu trắng vĩnh viễn, làm cho hương thơm trở nên kem hơn, có khả năng bám dính, hấp thụ và bao phủ. Titanium dioxide có thể làm giảm cảm giác nhờn và trong suốt trong bột màu và kem lạnh. Titanium dioxide cũng được sử dụng trong nhiều loại nước hoa, kem chống nắng, xà phòng, xà phòng trắng và kem đánh răng khác. Ishihara titan dioxide cấp mỹ phẩm được chia thành titan dioxide dạng dầu và gốc nước. Do đặc tính hóa học ổn định, chỉ số khúc xạ cao, độ mờ cao, khả năng che giấu cao, độ trắng tốt và không độc hại nên nó được sử dụng trong lĩnh vực mỹ phẩm với tác dụng làm đẹp và làm trắng.